THÀNH PHẦN:
Trong 1 liều vắc-xin CEVAC® MEGAMUNE ND-IB-EDS-SHS K là tổ hợp
- virus dòng La Sota gây bệnh Newcastle,
- virus dòng Massachussetts gây bệnh Viêm Phế quản truyền nhiễm,
- virus dòng B8/78 gây ra Hội chứng Giảm đẻ ở gà,
- subtype B của Avian metapneumovirus gây Hội chứng Sưng phù đầu.
CHỈ ĐỊNH:
CEVAC® MEGAMUNE ND-IB-EDS-SHS K được khuyến cáo dùng để tiêm phòng cho đàn Gà Giống và các đàn Gà hướng Trứng, với mục đích:
- Để giảm tỉ lệ chết, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích và bài thải virus gây ra bởi virus gây bệnh Newcastle.
- Để hạn chế tỉ lệ giảm đẻ ở gà, triệu chứng hô hấp và bài thải virus gây ra bởi virus dòng Massachussetts và dòng tương tự QX gây bệnh Viêm Phế quản truyền nhiễm.
- Để hạn chế tỉ lệ giảm đẻ ở gà gây ra bởi virus gây Hội chứng Giảm đẻ.
- Để giảm các triệu chứng hô hấp (chẳng hạn như các triệu chứng liên quan đến Hội chứng Sưng phù đầu) và bài thải virus gây ra bởi Avian metapneumovirus gây Hội chứng Sưng phù đầu.
Đàn Gà cần được chủng trước đó với vắc-xin sống kiểm soát bệnh ND, IB và Avian metapneumovirus (AMP).
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
CEVAC® MEGAMUNE ND-IB-EDS-SHS K nên sử dụng cho Gà Giống và Gà Đẻ hậu bị bắt đầu từ thời điểm 14 tuần tuổi, nhưng không được muộn hơn 3 tuần trước khi bước vào giai đoạn đẻ trứng dự kiến.
Vắc-xin nên được tiêm bắp (cơ ức) hay tiêm dưới da (da cổ) với liều 0.5 ml mỗi gà.
Lưu ý chung:
- Khả năng bảo hộ đầy đủ chỉ có trên những gà khỏe mạnh.
- Dùng dụng cụ tiêm vô trùng.
- Để vắc-xin ở nhiệt độ phòng (15°C – 25°C) trong 3 đến 4 giờ trước khi sử dụng.
- Lắc đều chai vắc-xin trước và trong khi làm vắc-xin.
- Kiểm tra độ chính xác của kim tiêm để đảm bảo gà được tiêm đúng liều.
- Một khi đã mở nắp chai, vắc-xin trong chai cần được sử dụng hết trong vòng 24 giờ hoặc phải được hủy bỏ khi không dùng hết.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không.
THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG:
0 ngày.
BẢO QUẢN:
Bảo quản ở nhiệt độ từ 2–8°C.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Không được để đông đá.
Reviews
There are no reviews yet.